Định mức xây tường gạch ống trong xây dựng 2021

Định mức xây gạch ống

Để mang lại hiệu quả cũng như cân bằng các chi phí khi xây dựng một công trình. Chúng phải lên phương án xây dựng kế hoạch tổng thể cho thiết kế cũng như khối lượng vật liệu xây dựng một cách chính xác. Điều này sẽ giúp tiến độ công việc đạt hiệu quả tránh trường hợp hao hụt hoặc dư thừa gây ảnh hưởng. Bài viết dưới đây sau đây chúng tôi sẽ giúp các bạn tìm hiểu các thông tin chi tiết về định mức xây tường gạch ống hiện nay một dễ dàng nhất.

 Để xây tường thì cần bao nhiêu viên gạch?

Trước tiên chúng ta phải đề cập về vấn đề để xây tường cần bao nhiêu viên gạch là câu hỏi đầu tiên khi lên kế hoạch xây dựng. Tuy nhiên để biết được 1m2 tường xây cần bao nhiêu viên gạch thì bạn phải xác định tường xây là loại tường gì?  Bởi khi thi công công trình định mức gạch xây tường gạch ống được chia làm hai loại: Là tường 110mm và tường 220mm (người ta vẫn gọi là tường 10 và tường 20).

 Định mức gạch để xây tường 110

Tường 110 là tường được xây từ các viên gạch xếp chồng lên thành 1 hàng gạch có độ dày là 100 mm. Cộng thêm với độ dày lớp vữa 2 mặt khi trát tường là khoảng 5mm x 2 bên = 10mm nên loại tường này có bề dày khoảng 110 mm. 

Ưu điểm của chúng là quá trình thi công nhanh gọn, nhẹ và không tốn nhiều gạch. Nhược điểm của tường 110 là chỉ có chức năng che chắn không thể chịu được yếu tố lực tác động mạnh. Định mức này được sử dụng cho các nhà cấp 4 với cấu trúc nhà nhỏ và nhẹ. Không nên sử dụng gạch lỗ để xây tường 110 mà nên dùng gạch đặc để xây. Cứ khoảng cách 2m và cao 2,5m phải bố trí trụ liền tường thì cấu trúc tường mới đứng vững được.

Cập nhật bảng giá thép tại Hà Giang

Định mức xây tường gạch ống 220

Tường 220 là tường được xây từ 2 lớp gạch xếp chồng lên thành 2 hàng gạch ở giữa có lớp tạo liên kết giữa lại với nhau. Có độ dày là 200mm cộng thêm mạch vữa liên kết giữa 2 lớp gạch. Cộng với 2 lớp vữa trát tường bên ngoài là 2×5 mm = 10 nên bề dày tường là khoảng 220 mm. Loại tường này có ưu điểm chịu lực và khả năng chống thấm, cách nhiệt tốt. Nhưng tường 220 khi thi công dùng nhiều vật liệu xây dựng, chiếm nhiều diện tích và tgh[fi gian thi công lâu.

Định mức xây tường gạch ống
Định mức xây tường gạch ống

 Định mức xây tường gạch ống cần bao nhiêu viên gạch?

Đối với phần gạch ốp tường bạn có thể tính toán dựa vào công thức: (dài + rộng) x 2 nhân với chiều cao tường muốn ốp gạch. Kết quả đó được đem trừ đi phần diện tích của cửa đứng và cửa sổ nằm trong phạm vi bức tường. Kết quả này sẽ cho chúng ta biết được số lượng viên gạch cần sử dụng. Tuy nhiên các bạn nên lưu ý tùy theo loại gạch, kích thước, chiều dày, loại tường cần xây.

Cách tính 1m2 tường xây cần bao nhiêu gạch như thế nào?

Để tính được số lượng gạch và vữa cần dùng thì phải tính được thể tích của tường với 1 khối tường xây. Với chiều cao của tường là 1m chiều dài 5m và lớp vữa dày 0,2m. Nếu xây tường nhà bằng gạch và vữa thì mạch vữa ngang dày 12mm, dọc dày 100mm ta có thể tính số viên gạch sử dụng là:

– Tính số lớp gạch theo công thức n= 1/(0,05+0,12)= 16,13 lớp. Hoặc phương pháp 4 dọc 1 ngang thì số lượng viên gạch trong 1 lớp ngang sẽ là a = (L/(0,0885+0,01)) x 2= (5/(0,095×2= 52,632 viên). Số viên gạch trong 1 lớp dọc sẽ là b = (L/(0,185+0,010) x 2 = (5/0,195×2) = 51,28 viên.

– Kết quả cuối cùng số gạch có trong 1m3 xây tường 200 là n= (n/5)x(1 xa+4xb) = (16,13/5)x(1×52,623+4×51,28) = 832 viên.

Định mức xây tường đối với gạch ống

Gạch ống là vật liệu không hề xa lạ với ngành vật liệu xây dựng, gạch ống được chế tạo từ thành phần đất sét và nước, được trộn kết hợp với nhau theo công thức chung của ngành để tạo ra hỗn hợp dẻo quánh rồi cho vào khuôn, sau đó sẽ đem phơi hoặc sấy khô và cuối cùng là đưa vào lò nung. Tùy vào mục đích sử dụng và yêu cầu của công trình cần xây dựng mà người ta sẽ lựa chọn những loại gạch có kích thước cũng như công năng khác nhau. Các định mức dùng gạch cho 1 đơn vị xây tường quy định cho loại gạch ống cỡ thống nhất như sau: Gạch ống cỡ 10x10x20 cm và 8x8x19 cm.

Định mức xây tường gạch ống bao gồm:

Tường 1m2: 

– Xây tường bằng gạch ống dày 10cm 8x8x19 cm là 58 viên và 43 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống dày 20cm 8x8x19 cm là 118 viên và 51 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống dày 10cm 10x10x20 cm là 46 viên và 15 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống dày 20cm 10x10x20 cm là 90 viên và 33 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20 cm bằng gạch ống 10x10x20 cm là 35 viên và 48 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20 cm bằng gạch thẻ 5x10x20 cm là 70 và 48 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20 cm bằng gạch ống 8x8x19 cm là 46,5 viên và 36 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 20 cm bằng gạch thẻ 4x8x19 cm là 93 viên và 36 lít vữa.

Tường 1m3: 

– Xây tường bằng gạch ống dày >30 cm 8x8x19 cm là 640 viên và 268 lít vữa.

– Xây tường bằng gạch ống dày >30 cm 10x10x20 cm là 443 viên và 169 lít vữa.

3. Kết luận

Bài viết trên đây chúng tôi gửi đến các bạn một số những thông tin chia sẻ về định mức xây tường gạch ống. Giúp các cho các nhà thầu và gia chủ giải đáp những thắc mắc trong quá trình thi công xây dựng an toàn và hiệu quả.

Tôn Thép MTP: hệ thống phân phối báo giá sắt thép xây dựng, vật liệu xây dựng toàn quốc. Với hệ thống 20 chi nhánh trải dài từ Bắc vào Nam, chúng tôi tự tin cung cấp sắt thép với mức giá tốt nhất đến khách hàng.

Địa chỉ: 30 quốc lộ 22 ( ngã tư trung chánh – an sương ), xã Bà Điểm, Hóc Môn, Tphcm

SĐT: 0933.665.222

Email: thepmtp@gmail.com

Rate this post

Mọi chi tiết mua hàng, xin vui lòng liên hệ:

Công Ty TNHH Sản Xuất Tôn Thép MTP

Địa chỉ 1: 30 Quốc Lộ 22 (ngã tư An Sương), Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Địa chỉ 2: 550 Cộng Hoà, Phường 13, Q.Tân Bình, TPHCM

Địa chỉ 3: 561 Điện Biên Phủ, Phường 25, Q. Bình Thạnh, TPHCM

Email: thepmtp@gmail.com

Website: https://baogiathep.net/

Hotline tư vấn & mua hàng 24/7 (Phòng Kinh Doanh Tôn Thép MTP):
Hotline 1 : 0936.600.600 Mr Dinh
Hotline 2 : 0932.055.123 Mr Loan
Hotline 3 : 0917.63.63.67 Ms Thu Hai
Hotline 4 : 0932.337.337 Ms Thảo Anh
Hotline 5 : 0902.505.234 Ms Thúy

Gọi ngay 1
Gọi ngay 2
Gọi ngay 3
Hotline (24/7)
0936.600.600
0902.505.234 0917.63.63.67 0932.055.123 0932.337.337